Tiểu sử câu lạc bộ AS Monaco
Association Sportive de Monaco Football Club được biết đến với biệt danh AS Monaco hay đơn giản là Monaco) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Monaco. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp, là một trong số các câu lạc bộ thi đấu tại giải của quốc gia khác. Sân nhà của đội là sân Stade Louis II ở Fontvieille. Monaco được quản lý bởi huấn luyện viên Robert Moreno.
Association Sportive de Monaco Football Club được biết đến với biệt danh AS Monaco hay đơn giản là Monaco) là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Monaco. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1924 và hiện đang chơi ở Ligue 1, giải đấu hạng cao nhất của bóng đá Pháp, là một trong số các câu lạc bộ thi đấu tại giải của quốc gia khác. Sân nhà của đội là sân Stade Louis II ở Fontvieille. Monaco được quản lý bởi huấn luyện viên Robert Moreno.
1. Lịch sử
AS Monaco FC được thành lập vào ngày 1tháng 8 năm 1919 là một sự hợp nhất của nhiều câu lạc bộ địa phương có trụ sở tại Pháp và công quốc Monaco.Sau đó, câu lạc bộ thể thao đa lĩnh vực Association Sportive de Monaco được thành lập vào ngày 23 tháng 8 năm 1924
Những năm đầu của câu lạc bộ đã thi đấu cho giải đấu nghiệp dư của vùng Provence-Alpes-Côte Keyboardzur, CLB phát triển nhanh giữa các giải đấu trong những năm 1920. Năm 1933, Monaco được Liên đoàn bóng đá Pháp mời chuyển sang chuyên nghiệp. Tuy nhiên, năm đầu tiên của đội tại Ligue 2 đã kết thúc trong thất bại, họ xuống hạng ở giải đấu nghiệp dư năm sau. Đến năm 1948, Monaco lấy lại vị thế chuyên nghiệp và trở lại giải Ligue 2 của Pháp; sau đó họ liên tục hoàn thành trong tiếng vang, với nỗ lực bền bỉ này dẫn đến việc thăng hạng lên Ligue 1 của Pháp lần đầu tiên vào năm 1953. Vào mùa giải 2016-2017 họ làm nên kỳ tích khi vô địch Ligue 1 danh hiệu họ đã chờ suốt 17 năm,
2. Danh hiệu
Ligue 1: 8
1960/61, 1962/63, 1977/78, 1981/82, 1987/88, 1996/97, 1999/2000, 2016/17
Giải hạng nhì: 1
Cúp bóng đá Pháp: 5
1960, 1963, 1980, 1985, 1991
Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp: 1
Siêu cúp bóng đá Pháp: 4
UEFA Champions League
UEFA Cup Winners’ Cup
UEFA Cup/UEFA Europa League
3. Thứ hạng Ligue 1
Mùa
Giải
Thứ hạng
2000/01
Hạng nhất
Thứ 11
2001/02
Hạng nhất
Thứ 15
2002/03
Ligue 1
Á quân
2003/04
Ligue 1
Thứ 3
2004/05
Ligue 1
Thứ 3
2005/06
Ligue 1
Thứ 10
2006/07
Ligue 1
Thứ 9
2007/08
Ligue 1
Thứ 12
2008/09
Ligue 1
Thứ 11
2009/10
Ligue 1
Thứ 8
2010/11
Ligue 1
Thứ 18
2011/12
Ligue 2
Thứ 8
2012/13
Ligue 2
Vô địch
2013/14
Ligue 1
Thứ 2
2014/15
Ligue 1
Thứ 3
2015/16
Ligue 1
Thứ 3
2016/17
Ligue 1
Vô địch
4. Đội hình
Đội hình hiện tại
Tính đến 10 tháng bảy 2018.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số áo
Quốc tịch
Vị trí
Cầu thủ
1
Croatia
Thủ môn
Danijel Subašić
2
Pháp
Hậu vệ
Fodé Ballo-Touré
3
Chile
Hậu vệ
Guillermo Maripán
4
Tây Ban Nha
Tiền vệ
Cesc Fàbregas
5
Brasil
Hậu vệ
Jemerson
6
Pháp
Tiền vệ
Tiémoué Bakayoko (cho mượn từ Chelsea)
8
Bồ Đào Nha
Tiền vệ
Adrien Silva (cho mượn từ Leicester City)
9
Pháp
Tiền đạo
Wissam Ben Yedder
10
Montenegro
Tiền đạo
Stevan Jovetić
11
Bồ Đào Nha
Tiền đạo
Gelson Martins
12
Pháp
Hậu vệ
Ruben Aguilar
13
Pháp
Tiền đạo
Willem Geubbels
14
Sénégal
Tiền đạo
Keita Baldé
15
Pháp
Hậu vệ
Jean Marcelin
16
Thụy Sĩ
Thủ môn
Diego Benaglio
17
Nga
Tiền vệ
Aleksandr Golovin
18
Pháp
Hậu vệ
Arthur Zagre
19
Ý
Tiền đạo
Pietro Pellegri
20
Algérie
Tiền đạo
Islam Slimani (cho mượn từ Leicester City)
22
Pháp
Tiền vệ
Youssouf Fofana
24
Pháp
Tiền vệ
Aurélien Tchouaméni
25
Ba Lan
Hậu vệ
Kamil Glik (captain)
28
Brasil
Hậu vệ
Jorge
30
Sénégal
Thủ môn
Seydou Sy
32
Pháp
Hậu vệ
Benoît Badiashile
34
Pháp
Tiền vệ
Moussa Sylla
39
Đức
Hậu vệ
Benjamin Henrichs
40
Pháp
Thủ môn
Benjamin Lecomte
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Quốc tịch
Vị trí
Cầu thủ
Pháp
Thủ môn
Loïc Badiashile (tại Cercle Brugge)
Ba Lan
Thủ môn
Radoslaw Majecki (tại Legia Warszawa)
Ý
Hậu vệ
Antonio Barreca (tại Genoa)
Pháp
Hậu vệ
Giulian Biancone (tại Cercle Brugge)
Anh
Hậu vệ
Jonathan Panzo (tại Cercle Brugge)
Serbia
Hậu vệ
Strahinja Pavlović (tại Partizan)
Pháp
Hậu vệ
Julien Serrano (tại Béziers)
Pháp
Hậu vệ
Djibril Sidibé (tại Everton)
Maroc
Tiền vệ
Youssef Aït Bennasser (tại Bordeaux )
Bờ Biển Ngà
Tiền vệ
Jean-Eudes Aholou (tại Saint-Étienne)
Bỉ
Tiền vệ
Francesco Antonucci (tại Volendam)
Bỉ
Tiền vệ
Nacer Chadli (tại Anderlecht)
Bỉ
Tiền vệ
Adrien Bongiovanni (tại Béziers)
Bồ Đào Nha
Tiền vệ
Gil Dias (tại Granada)
Pháp
Tiền vệ
Kévin N’Doram (tại Metz)
Guiné-Bissau
Tiền vệ
Pelé (tại Reading)
Mali
Tiền vệ
Adama Traoré (tại Metz)
Pháp
Tiền đạo
Sofiane Diop (tại Sochaux)
Cộng hòa Nam Phi
Tiền đạo
Lyle Foster (tại Cercle Brugge)
Pháp
Tiền đạo
Samuel Grandsir (tại Brest)
Pháp
Tiền đạo
Wilson Isidor (tại Laval)
Tây Ban Nha
Tiền đạo
Jordi Mboula (tại Huesca)
Nigeria
Tiền đạo
Henry Onyekuru (tại Galatasaray)
Dự bị
Tính đến 1 tháng 7 2019.
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Quốc tịch
Vị trí
Cầu thủ
Pháp
Thủ môn
Hugo Hagege
Maroc
Thủ môn
Yanis Henin
Pháp
Hậu vệ
Jordy Gaspar
Cameroon
Hậu vệ
Pierre-Daniel N’Guinda
Haiti
Hậu vệ
Yoann Etienne
Pháp
Hậu vệ
Abdoulaye Koté
Serbia
Hậu vệ
Boris Popović
Bồ Đào Nha
Hậu vệ
Amilcar Silva
Pháp
Tiền vệ
Enzo Millot
Haiti
Tiền vệ
Romain Faivre
Bờ Biển Ngà
Tiền vệ
Tristan Muyumba
Pháp
Tiền vệ
Florian Antognelli
Pháp
Tiền vệ
Kévin Appin
Mali
Tiền vệ
Salam Jiddou
Ý
Tiền vệ
Giuseppe Iglio
Bỉ
Tiền vệ
Eliott Matazo
Pháp
Tiền vệ
Jason Mbock
Ghana
Tiền đạo
Eric Ayiah
Pháp
Tiền đạo
Gobe Gouano
Pháp
Tiền đạo
Nabil Alioui
Hà Lan
Tiền đạo
Anderson Lopéz
5. Kỷ lục
5.1. Số trận thi đấu
Tên
Trận
Jean-Luc Ettori (Pháp)
755 trận
Claude Puel (Pháp)
602
Jean Petit (Pháp)
428
Manuel Amoros (Pháp)
349
Christian Dalger (Pháp)
334
Marcel Dib (Pháp)
326
François Ludo (Pháp)
319
Luc Sonor (Pháp)
315
Michel Hidalgo (Pháp)
304
Armand Forcherio (Monaco)
303
5.2. Số bàn thắng
Tên
Bàn
Delio Onnis (Argentina)
223 bàn
Lucien Cossou (Pháp)
115
Christian Dalger (Pháp)
89
Victor Ikpeba (Nigeria)
77
Jean Petit (Pháp)
76
Yvon Douis (Pháp)
74
Youri Djorkaeff (Pháp)
68
Radamel Falcao (Colombia)
Shabani Nonda (Cộng hòa Dân chủ Congo)
Sonny Anderson (Brasil)
67
George Weah (Liberia)
Ludovic Giuly (Pháp)
66