Tiểu sử và thành tích thi đấu của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga (tiếng Nga: национальная сборная России по футболу, natsionalnaya sbornaya Rossii po futbolu) là đội tuyển cấp quốc gia của Nga do Liên đoàn bóng đá Nga quản lý và thuộc Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA).
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga
Biệt danh
Медведи (Gấu)
Золотые орлы (Đại bàng vàng)
“Красная армия (Hồng quân)”
Hiệp hội
Liên đoàn bóng đá Nga
Liên đoàn châu lục
UEFA (châu Âu)
HLV trưởng
Nga Stanislav Cherchesov
Đội trưởng
Artem Dzyuba
Thi đấu nhiều nhất
Sergei Nikolaievich Ignashevich (120)
Ghi bàn nhiều nhất
Aleksandr Kerzhakov (30)
Sân nhà
Khác nhau
Mã FIFA
RUS
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại
38 Giữ nguyên (19/12/2019)
Cao nhất
3 (4.1996)
Thấp nhất
63 (6.2017)
Hạng Elo
Hiện tại
22 Tăng 8 (25/11/2019)
Cao nhất
7 (8.2009)
Thấp nhất
44 (22.6.2006)
Trận quốc tế đầu tiên
Nga 2–0 México (Moskva, Nga; 16/8/1992)
Trận thắng đậm nhất
San Marino 0–7 Nga (San Marino; 7/6/1995)
Liechtenstein 0–7 Nga (Vaduz, Liechtenstein; 8/9/2015)
Trận thua đậm nhất
Đức 16–0 Nga (Stockholm, Thụy Điển; 1/7/1912)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
11 tính đến năm 2018 (Lần đầu vào năm 1958)
Kết quả tốt nhất
Hạng tư, 1966
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự
12 (Lần đầu vào năm 1960 dưới tư cách Liên Xô)
Kết quả tốt nhất
Vô địch (1960 dưới tư cách Liên Xô)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự
1 (Lần đầu vào năm 2017)
Kết quả tốt nhất
Vòng bảng (2017)
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Nga là trận gặp đội tuyển México là vào năm 1992. Đội tuyển Nga đã tham dự 4 kỳ World Cup (1994, 2002, 2014, 2018) và 5 kỳ Euro (1996, 2004, 2008, 2012, 2016). Euro 2008 và World Cup 2018 (tư cách là chủ nhà) đánh dấu một bước ngoặt quan trọng khi lần đầu tiên đội tuyển vượt qua vòng bảng tại hai giải đấu lớn (không tính thành tích của đội tuyển Liên Xô trước đây).
Các đội tuyển Liên Xô và Cộng đồng các Quốc gia độc lập (CIS) được coi là tiền thân của đội tuyển Nga hiện tại.
2. Lịch sử
Sau khi Liên Xô tan rã, Nga có trận đấu quốc tế đầu tiên gặp Mexico ngày 16 tháng 8 năm 1992 và giành chiến thắng 2–0 với đội hình có nhiều tuyển thủ thuộc đội tuyển Liên Xô cũ đến từ các nước cộng hòa khác.
ĐT Nga lập một loạt kỷ lục sau chiến thắng 5 sao với Saudi Arabia.
3. Danh hiệu
Vô địch châu Âu: 1 (Do Nga là quốc gia kế tục Liên Xô nên chức vô địch châu Âu lần đầu tiên năm 1960 thuộc về đội tuyển Nga)
4. Thành tích tại các giải đấu
4.1 Giải vô địch thế giới
Năm
Chủ nhà
Vòng đấu
Thứ hạng
Trận
Thắng
Hoà
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1930 đến 1990
Không tham dự, là một phần của Liên Xô
1994
Hoa Kỳ
Vòng 1
18
3
1
2
7
6
1998
Không vượt qua vòng loại
2002
Nhật Bản Hàn Quốc
Vòng 1
22
3
1
2
4
4
2006 đến 2010
Không vượt qua vòng loại
2014
Brasil
Vòng 1
24
3
2
1
2
3
2018
Nga
Tứ kết
8
5
2
2
1
11
7
2022 – 2026
Chưa xác định
Tổng cộng
1 lần tứ kết
4/21
14
4
4
6
24
20
4.2 Giải vô địch châu Âu
Sau khi tách ra khỏi Liên Xô, đội tuyển Nga đã 5 lần tham dự một vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào bán kết năm 2008.
Năm
Chủ nhà
Vòng đấu
Trận đấu
Thắng
Hoà
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1960 đến 1992
Không tham dự, là một phần của Liên Xô và SNG
1996
Anh
Vòng 1
3
1
2
4
8
2000
Không vượt qua vòng loại
2004
Bồ Đào Nha
Vòng 1
3
1
2
2
4
2008
Áo Thụy Sĩ
Bán kết
5
3
2
7
8
2012
Ba Lan Ukraina
Vòng 1
3
1
1
1
5
3
2016
Pháp
Vòng 1
3
1
2
2
6
2020
Liên châu Âu
Vượt qua vòng loại
2024
Đức
Chưa xác định
Tổng cộng
5/6
1 lần bán kết
17
5
3
9
20
29
4.3 Cúp Liên đoàn các châu lục
Năm
Vòng
Thứ hạng
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
1992
Không giành quyền tham dự
1995
1997
1999
2001
2003
2005
2009
2013
Nga 2017
Vòng 1
5/8
3
1
2
3
3
Tổng cộng
1/10
3
1
2
3
3
* Hòa bao gồm các trận đấu loại trực tiếp phải quyết định bằng sút phạt đền. Màu tối hơn chỉ chiến thắng, màu bình thường chỉ thất bại.
5. Cầu thủ
5.1 Đội hình hiện tại
Đội hình 23 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Bỉ và San Marino vào các ngày 16 và 19 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp San Marino.
#
Vị trí
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bt
Câu lạc bộ
Quốc gia
1
Thủ môn
Guilherme
12/12/1985
13
Lokomotiv Moscow
Nga
12
Thủ môn
Anton Shunin
27/1/1987
3
Dynamo Moscow
Nga
16
Thủ môn
Soslan Dzhanayev
17/3/1987
1
Sochi
Nga
13
Hậu vệ
Fyodor Kudryashov
5/4/1987
35
1
Sochi
Nga
14
Hậu vệ
Georgi Dzhikiya
21/11/1993
23
1
Spartak Moscow
Nga
2
Hậu vệ
Mário Fernandes
19/9/1990
22
2
CSKA Moscow
Nga
5
Hậu vệ
Andrei Semyonov
24/3/1989
16
Akhmat Grozny
Nga
23
Hậu vệ
Sergei Petrov
2/1/1991
5
1
Krasnodar
Nga
6
Hậu vệ
Maksim Belyayev
30/9/1991
1
Arsenal Tula
Nga
4
Hậu vệ
Vyacheslav Karavayev
20/5/1995
1
Zenit Saint Petersburg
Nga
3
Hậu vệ
Dmitri Chistyakov
13/1/1994
Rostov
Nga
18
Tiền vệ
Yuri Zhirkov
20/8/1983
92
2
Zenit Saint Petersburg
Nga
Tiền vệ
Aleksandr Golovin
30/5/1996
33
5
Monaco Monaco
Nga
11
Tiền vệ
Roman Zobnin
11/2/1994
27
Spartak Moscow
Nga
20
Tiền vệ
Aleksei Ionov
18/2/1989
26
4
Rostov
Nga
15
Tiền vệ
Aleksei Miranchuk
17/10/1995
25
5
Lokomotiv Moscow
Nga
21
Tiền vệ
Aleksandr Yerokhin
13/10/1989
24
1
Zenit Saint Petersburg
Nga
9
Tiền vệ
Daler Kuzyayev
15/1/1993
21
1
Zenit Saint Petersburg
Nga
7
Tiền vệ
Magomed Ozdoyev
5/11/1992
21
3
Zenit Saint Petersburg
Nga
8
Tiền vệ
Ilzat Akhmetov
31/12/1997
7
CSKA Moscow
Nga
10
Tiền vệ
Zelimkhan Bakayev
1/7/1996
3
Spartak Moscow
Nga
17
Tiền vệ
Daniil Fomin
2/3/1997
Ufa
Nga
Tiền vệ
Rifat Zhemaletdinov
20/9/1996
Lokomotiv Moscow
Nga
22
Tiền đạo
Artem Dzyuba (Đội trưởng)
22/8/1988
42
24
Zenit Saint Petersburg
Nga
19
Tiền đạo
Nikolay Komlichenko
29/6/1995
3
1
Cộng hòa Séc Mladá Boleslav
Cộng hòa Séc
5.2 Triệu tập gần đây
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vị trí
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
Thủ môn
Andrey Lunyov
13/11/1991
7
Nga Zenit Saint Petersburg
Síp, 13/10/2019
Thủ môn
Sergei Pesyakov
16/12/1988
Nga Rostov
Síp, 11/6/2019
Hậu vệ
Vladislav Ignatyev
20/1/1987
5
Nga Lokomotiv Moscow
Síp, 13/10/2019
Hậu vệ
Roman Neustädter
18/2/1988
12
1
Nga Dynamo Moscow
Kazakhstan, 9/9/2019
Hậu vệ
Yegor Sorokin
4/11/1995
1
Nga Rubin Kazan
Síp, 11/6/2019
Hậu vệ
Yevgeni Chernov
23/10/1992
Nga Rostov
Síp, 11/6/2019
Hậu vệ
Georgi Shchennikov
27/4/1991
10
Nga CSKA Moscow
Kazakhstan, 24/3/2019
Hậu vệ
Kirill Nababkin
8/9/1986
5
Nga CSKA Moscow
Kazakhstan, 24/3/2019
Tiền vệ
Denis Cheryshev
26/12/1990
25
11
Tây Ban Nha Valencia
Bỉ, 16/11/2019 INJ
Tiền vệ
Dmitri Barinov
11/9/1996
4
Nga Lokomotiv Moscow
Bỉ, 16 tháng 11 năm 2019 INJ
Tiền vệ
Pavel Mogilevets
25/1/1993
4
Nga Rubin Kazan
Síp, 13/10/2019
Tiền vệ
Anton Miranchuk
17/10/1995
11
1
Nga Lokomotiv Moscow
Kazakhstan, 9/9/2019 INJ
Tiền vệ
Ruslan Kambolov
1/1/1990
6
Nga Krasnodar
Kazakhstan, 9/9/2019
Tiền vệ
Reziuan Mirzov
22/6/1993
Nga Spartak Moscow
Síp, 11/6/2019
Tiền vệ
Ivan Oblyakov
5/7/1998
Nga CSKA Moscow
Síp, 11/6/2019
Tiền vệ
Yury Gazinsky
20/7/1989
17
1
Nga Krasnodar
San Marino, 8/6/2019 INJ
Tiền đạo
Aleksandr Sobolev
7/3/1997
Nga Krylia Sovetov Samara
Síp, 13/10/2019
Tiền đạo
Fyodor Smolov
5/2/1990
39
14
Nga Lokomotiv Moscow
Scotland, 10/10/2019 INJ
Tiền đạo
Fyodor Chalov
10/4/1998
2
Nga CSKA Moscow
Síp, 11/6/2019
Chú thích:
PRE: Đội hình sơ bộREM: Được triệu tập nhưng xin rút luiChấn thương: Chấn thương hoặc gặp vấn đề thể lực
6. Huấn luyện viên
Nga Pavel Sadyrin (1992–1994)Nga Oleg Romantsev (1994–1996, 1999–2002)Nga Boris Ignatyev (1996–1998)Nga Anatoly Byshovets (1998)Nga Valery Gazzaev (2002–2003)Nga Georgi Yartsev (2003–2005)Nga Yuri Semin (2005)Nga Aleksandr Borodyuk (2006)Hà Lan Guus Hiddink (2006–2010)Hà Lan Dick Advocaat (2010–2012)Ý Fabio Capello (2012–2015)Nga Leonid Slutsky (2015–2016)Nga Stanislav Cherchesov (2016–)
7. Cầu thủ nổi tiếng
Đây là danh sách các cầu thủ nổi tiếng của đội tuyển bóng đá quốc gia Nga. Về các cầu thủ đội tuyển Liên Xô, xem đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô.
Dmitri AlenichevVladimir BeschastnykhAndrei KanchelskisValery KarpinAndrei KaryakaIgor KolyvanovIgor KorneevDmitri LoskovAlexander MostovoiYuri NikiforovViktor OnopkoOleg SalenkoIgor ShalimovIgor SimutenkovAlexey SmertinAndrey TikhonovEgor TitovIlia Tsymbalar
8. Kỷ lục
Tính đến 19 tháng 11 năm 2019.
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
Thi đấu nhiều trận nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Số trận
Bàn thắng
1
Sergei Ignashevich
2002–2018
127
8
2
Igor Akinfeev
2004–2018
111
3
Viktor Onopko
1992–2004
109
7
4
Vasili Berezutskiy
2003–2016
101
5
5
Yuri Zhirkov
2005–
92
2
6
Aleksandr Kerzhakov
2002–2016
91
30
7
Aleksandr Anyukov
2004–2013
77
1
8
Andrey Arshavin
2002–2012
75
17
9
Valeri Karpin
1992–2003
72
17
10
Vladimir Beschastnykh
1992–2003
71
26
Ghi nhiều bàn thắng nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Bàn thắng
Số trận
Hiệu suất
1
Aleksandr Kerzhakov
2002–2016
30
91
0.33
2
Vladimir Beschastnykh
1992–2003
26
71
0.37
3
Artem Dzyuba
2011–
24
42
0.59
4
Roman Pavlyuchenko
2003–2012
21
51
0.412
5
Valeri Karpin
1992–2003
17
72
0.23
Andrey Arshavin
2002–2012
17
75
0.23
7
Dmitri Sychev
2002–2010
15
47
0.32
8
Fyodor Smolov
2012–
14
39
0.36
9
Roman Shirokov
2008–2016
13
57
0.23
10
Igor Kolyvanov
1992–1998
12
35
0.34
Aleksandr Kokorin
2011–2017
12
48
0.25